Thứ Tư, Tháng Mười 4, 2023
HomeKiến thứcCác loại nhà ở Việt Nam - Phân loại nhà ở

Các loại nhà ở Việt Nam – Phân loại nhà ở

Mục lục

Do tốc độ đô thị hóa, các loại nhà ở Việt Nam càng ngày càng đa dạng. Nhà ở là nơi được sử dụng để phục vụ cho yêu cầu sinh hoạt của con người. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc điểm, kết cấu,… nhà ở được bố trí thành những loại khác nhau. Vậy hiện giờ, có những loại nhà ở nào, đặc điểm của từng loại ra sao cũng như cách phân biệt thế nào? Hãy cùng Vitipro tìm hiểu trong bài viết này nhé!

các loại nhà ở Việt Nam

Đối tượng sở hữu nhà ở

Để lựa chọn được “nhà ở” cần dựa vào những đặc điểm chính sau đây:

  • Nhà ở là tài sản gắn liền với đất, có đặc điểm địa điểm đặc biệt, không thể tách rời, chẳng thể đi lại được, chẳng thể trực tiếp mang đi mua bán, trao đổi.
  • Nhà ở có tính lâu dài, bền vững.

1. Đối tượng có quyền có chỗ ở và quyền sở hữu nhà ở

Theo Điều 4 Luật nhà ở 2014, Hộ bạn, cá nhân có quyền có chỗ ở thông qua việc đầu tư xây dựng, mua, thuê, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi, mượn, ở nhờ, quản lý nhà ở theo ủy quyền và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có quyền sở hữu đối với nhà ở đó theo quy định của Luật này.

2. Đối tượng sở hữu nhà ở

Đối tượng sở hữu nhà ở tại Việt Nam liệt kê những đối tượng sau:

  • Doanh nghiệp, hộ bạn, cá nhân trong nước.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Công ty, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
  • Doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật nhà ở và luật pháp có liên quan;
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của đơn vị nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp nước ngoài);
  • Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

Các loại nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà Ở

Tại Điều 3 Luật Nhà Ở 2014 có quy định rất rõ ràng về định nghĩa các loại nhà ở Việt Nam. Theo đó, đây là công trình được xây dựng lên để ở và nhằm mục tiêu phục vụ cho các mong muốn sinh hoạt của cá nhân, hộ bạn.

Luật Nhà Ở Việt Nam phân bố các loại nhà ở theo đặc điểm và nhu cầu sử dụng. Theo đó các loại hình nhà ở được phân thành 6 loại bao gồm:

1. Nhà ở riêng lẻ

Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trên một vùng đất biệt lập. Thửa đất này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các cá nhân, tổ chức hay hộ gia đình. Nhà ở riêng lẻ kể đến có nhà độc lập, nhà liền kề, nhà biệt thự.

các loại nhà ở Việt Nam

Nhà ở riêng lẻ xây dựng trên khu đất mà gia chủ có quyền sử dụng. Ảnh minh họa

2. Nhà chung cư

Nhà chung cư theo Luật Nhà Ở kể đến những đặc điểm sau:

  • Có ít nhất từ 2 tầng trở lên.
  • Có nhiều căn hộ, mỗi hộ bạn sinh sống trong một căn hộ riêng lẻ.
  • Các căn hộ trong cùng một tòa chung cư sử dụng chung lối đi, hạ tầng dùng chung.

Loại hình này cũng được phân bố thành 2 loại theo tiêu chí sử dụng là:

  • Nhà chung cư dùng để ở.
  • Nhà chung cư sử dụng vào nhu cầu hỗn hợp: ở và kinh doanh. hiện tại đã phát hiện khá nhiều loại hình nhà ở dạng này như: căn hộ Shophouse (căn hộ kết hợp kinh doanh), Officetel (căn hộ văn phòng),…

các loại nhà ở Việt Nam

Nhà chung cư được nhiều người chọn lựa thuê/ mua bởi nhiều điểm cộng. Ảnh minh họa.

3. Nhà ở thương mại

Là nhà ở do các cá nhân, công ty đầu tư xây dựng với tiêu chí để bán lại hay cho thuê. Nhà ở thương mại dành cho tất cả những đối tượng. Nhà ở thương mại được chia thành nhiều phân khúc từ thấp – trung đến cao cấp và được quyền sang nhượng sở hữu một cách tự do. Loại hình nhà này cũng không bị giới hạn về không gian xây dựng.

các loại nhà ở Việt Nam

Nhà ở thương nghiệp được xây dựng với mục tiêu đầu tư, kinh doanh và chuyển nhượng quyền sở hữu. Ảnh minh họa.

4. Nhà ở công vụ

Là nhà ở được xây dựng dành riêng cho các đối tượng được phép ở nhà ở công vụ, là người trong thời gian công tác hay đảm nhiệm các chức vụ được giao phó. Loại hình nhà này được phục vụ vào tiêu chí ở, tiếp khách hoặc một số hiệu năng khác để phục vụ công việc.

Công trình này có những môi trường thọ hoạt và làm việc tương ứng với chức vụ và nhiệm vụ của người được giao phó. thông thường, khoảng trống này sẽ có sự đảm bảo về an ninh và giao tiếp trong – ngoài khá nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và hiệu quả công việc.

các loại nhà ở Việt Nam

Loại hình nhà này được phục vụ vào mục đích ở, tiếp khách hoặc một số công năng khác để phục vụ công việc. Ảnh minh họa.

5. Nhà ở phục vụ tái định cư

Nhà ở tái định cư được sử dụng vào tiêu chí phân bổ chỗ ở cho các cá nhân, hộ bạn thuộc diện tái định cư. Các đối tượng này sở hữu vùng đất ở bị Nhà nước giải tỏa hoặc thu hồi theo các quy định của pháp luật.

các loại nhà ở Việt Nam

Một số loại nhà ở đặc biệt chỉ dành cho những đối tượng biệt lập. Ảnh minh họa.

6. Nhà ở xã hội

Nhà ở xã hội thuộc quyền sở hữu và chịu sự quản lý của các cơ quan nhà nước. Đây là công trình do các công ty phi lợi nhuận đầu tư xây dựng với mục tiêu an sinh xã hội, cung cấp nhà cho một số đối tượng đặc biệt, được ưu tiên trong xã hội.

Những đối tượng này có thể là người thu nhập thấp, bấp bênh hay những công chức nhà nước chưa có nơi ở ổn định. Họ sẽ được thuê lại hoặc được ở trong các căn nhà này với giá rẻ hơn so với thị trường thực tiễn.

Nhà ở xã hội có khả năng là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ. không gian sàn xây dựng tiêu chuẩn đối với các căn hộ thuộc kiểu nhà này nằm trong khoảng từ 25 đến 75m2.

các loại nhà ở Việt Nam

Nhà ở xã hội dành cho đối tượng có thu nhập thấp. Ảnh minh họa.

Phân biệt những loại nhà ở theo kết cấu và giá trị sử dụng

Căn cứ vào Thông tư liên bộ quy định về phân hạng các loại nhà ở Việt Nam hiện giờ thì có 6 loại nhà ở bao gồm: nhà ở tạm thời, nhà cấp 4, nhà cấp 3, nhà cấp 2, nhà cấp 1, biệt thự.

Việc phân bổ này cũng để quyết định quy trình thiết kế cũng như thời hạn bảo hành của công trình. Dựa theo đặc điểm, kết cấu xây dựng cùng với giá trị sử dụng để phân biệt các loại nhà ở Việt Nam này, cụ thể như sau:

1. Nhà tạm

Là loại hình nhà có được xây dựng sơ sài, thời hạn sử dụng ngắn. Trong những cấp nhà, đây là loại nhà có giá trị và tiện dụng sử dụng thấp nhất. Kết cấu của nhà nhất thời cụ thể như sau:

  • Kết cấu sườn chịu lực làm từ những vật liệu chịu lực thấp như vầu, gỗ, tre,…
  • Nguyên liệu thô sơ: tường bao thường là tường đất hoặc làm bằng toocxi, mái nhà lợp rơm, lá, rạ,…
  • Những điều kiện và tiện ích sinh hoạt chỉ đạt ở mức thấp.

các loại nhà ở Việt Nam

Ảnh minh họa nhà tạm

2. Nhà cấp 4

Nhà cấp 4 là loại hình nhà có được xây dựng với thiết kế chỉ có 1 tầng. Nhà cấp 4 có khoảng không nhỏ hơn 1.000m2. Loại hình này có niên hạn sử dụng tương đối thấp, tối đa 30 năm. Kết cấu của nhà cấp 4 được quy định như sau:

  • Sườn chịu lực được làm bằng gạch hoặc gỗ.
  • Chất liệu sử dụng có chất lượng trung bình: tường bao bằng gạch (có 2 loại gạch là 11cm hoặc 22cm).
  • Mái nhà lợp ngói hoặc làm bằng chất liệu Fibroociment.
  • Thuận tiện sinh hoạt chưa đầy đủ, ở mức khá thấp.
  • Nhà cấp 4 có kiến trúc khá dễ dàng, kỹ thuật xây dựng cũng không đòi hỏi sự phức tạp cao. Bởi vì thế, thời kì xây dựng nhanh cũng như giá tiền khá thấp.
  • Đây là loại hình nhà thường được xây dựng ở nông thôn, nơi có đất đai rộng to hơn.

các loại nhà ở Việt Nam

Ảnh minh họa nhà cấp 4 ở nông thôn.

Tại những thành phố rộng rãi, nhà cấp 4 chủ yếu là những công trình cần được xây dựng thật nhanh, phục vụ vào nhu cầu kinh doanh hoặc cho thuê. Do niên hạn sử dụng thấp nên với loại hình này cần chú ý sự xuống cấp của công trình để gia cố, sửa chữa, đảm bảo an toàn khi sinh sống.

3. Nhà cấp 3

Nhà cấp 3 có phần thiết kế khá giống với kiểu nhà cấp 4. vì vậy thường có sự lầm lẫn giữa hai loại hình này. thực tế, kết cấu của nhà cấp 3 vững chãi và cứng cáp hơn. Niên hạn sử dụng cũng cao hơn (khoảng trên 40 năm). Đặc điểm nổi bật của nhà cấp 3 là:

  • Sử dụng những chất liệu xây dựng thịnh hành và có chi phí phải chăng như: cát, đá, gạch nung, xi măng,…
  • Xây dựng tường bao và vách ngăn bằng gạch. Mái nhà sử dụng vật liệu Fibroociment hoặc lợp ngói.
  • Khung chịu lực được phối hợp từ các vật liệu gạch và bê tông cốt thép.
  • Có chiều cao công trình tối đa là 2 tầng.
  • Thuận tiện và điều kiện sinh hoạt đạt mức làng nhàng.

các loại nhà ở Việt Nam

Ảnh minh họa nhà cấp 3

4. Nhà cấp 2

Nhà cấp 2 được xây dựng khá kiên cố, có niên hạn sử dụng trên 70 năm và không bị hạn chế về số tầng xây dựng. Loại hình này có kết cấu chắc chắn và sử dụng những loại chất liệu có chất lượng tương đối tốt. Tiện lợi sinh hoạt tại đây cũng được đánh giá ở mức đầy đủ, đảm bảo sự thuận tiện cho những thành viên khi sinh sống.

các loại nhà ở Việt Nam

Ảnh minh họa nhà cấp 2

Đặc điểm cụ thể về kết cấu của nhà cấp 2 được quy định như sau:

  • Sườn chịu lực được làm từ những vật liệu chịu lực tốt: gạch và bê tông cốt thép.
  • Tường bao và những vách ngăn trong nhà được xây dựng từ chất liệu gạch và bê tông cốt thép.
  • Mái nhà được thi công là mái bằng, đổ bê tông cốt thép hoặc sử dụng các loại mái lợp ngói.
  • Phải có hệ thống cách nhiệt đảm bảo chất lượng tốt.

5. Nhà cấp 1

Về cơ bản, nhà cấp 1 có những mục tiêu khá tương đồng với nhà cấp 2. Tuy nhiên, cấp nhà này được xây dựng với nguyên liệu kết cấu và giá trị sử dụng cao hơn. Niên hạn sử dụng cũng dài hơn (từ 80 năm trở lên). Kết cấu của loại nhà này được quy ước như sau:

  • Sườn chịu lực có khả năng chịu lực tốt, được làm bằng các chất liệu đảm bảo chất lượng như gạch và bê tông cốt thép.
  • Tường bao và các vách ngăn phòng trong nhà được xây dựng bằng bê tông cốt thép và gạch.
  • Mái nhà được thiết kế là mái bằng đổ bê tông cốt thép hoặc kiểu mái lợp ngói.
  • Được phân bổ hệ thống cách nhiệt đạt chất lượng tốt.
  • Không bị hạn chế số tầng trong xây dựng.

các loại nhà ở Việt Nam

Ảnh minh họa nhà cấp 1

6. Biệt thự

Biệt thự được coi là loại hình bất động sản cao cấp. Nó được xây dựng với thiết kế tinh tế và kết cấu đạt chất lượng tốt. Đây là một khoảng không sống riêng biệt, xây dựng trên khu đất riêng, có tường rào và lối đi lòng vòng nhà.

các loại nhà ở Việt Nam

Ảnh minh họa các loại villa.

Không có quy định cụ thể về khoảng trống của các căn biệt thự. Tuy nhiên, thông thường các căn nhà này có không gian tối thiểu là 200m2. Mật độ xây dựng tối đa là khoảng 50%.

Khách sạn có khu vực nhà chính dùng để ở. Ngoài ra có khả năng kết hợp các khu vực nghỉ ngơi và giải trí. những căn biệt thự cao cấp thường có thêm hồ bơi, khoảng không đơn vị tiệc ngoài trời, vườn cây,….

Về kết cấu, hình thức nhà khách sạn cần đảm bảo những nhu cầu như sau:

  • khung chịu lực được làm từ vật liệu chịu lực tốt: bê tông cốt thép và gạch.
  • Tường bao và những vách ngăn phòng trong nhà được xây dựng bằng gạch và bê tông cốt thép.
  • Thi công mái nhà theo thiết kế mái bằng đổ bê tông cốt thép hoặc mái lợp ngói.
  • Không bị giới hạn về số tầng xây dựng. Mỗi tầng cần có tối thiểu 2 phòng để sinh hoạt và ở.
  • Đảm bảo có đầy đủ hệ thống cách âm và cách nhiệt đạt chất lượng tốt.

Trên đây là danh sách các loại nhà ở Việt Nam theo quy định của luật nhà ở. Cùng với đó, Vitipro cũng đã chia sẻ cho bạn về cách phân biệt những loại nhà theo kết cấu và giá trị sử dụng. Hy vọng những thông tin trong bài viết hữu ích với bạn. Cảm ơn đã đọc bài viết của chúng tôi.

TIN TỨC LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Bạn đọc xem nhiều